Kia Sportage
Giao diện
Nhà chế tạo | Kia |
---|---|
Sản xuất | 1993–nay |
Phiên bản tiền nhiệm | Kia Retona |
Phân loại | SUV cỡ nhỏ (1993–2004) SUV crossover cỡ nhỏ (Phân khúc C) (2004–nay) |
Kiểu xe | SUV 5 cửa Mui trần 3 cửa (1993–2004) |
Kia Sportage là dòng xe thể thao đa dụng được sản xuất bởi Kia của Hàn Quốc từ năm 1993. Sau năm 2004, Kia Sportage được phân loại là dòng xe SUV crossover cỡ nhỏ, trong khi trước đó nó được phân loại là SUV cỡ nhỏ.
Doanh số
[sửa | sửa mã nguồn]Sportage là mẫu xe bán chạy nhất của Kia trên toàn thế giới trong năm 2016, vượt qua cả dòng Kia Rio.[1]
Năm | Hoa Kỳ[2] | Mexico[3] | Hàn Quốc[4] | Trung Quốc | Châu Âu[5] | Toàn cầu | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sportage[6] | Sportage R[7] | KX5[8] | ||||||
1998 | 28,582 | 5,830 | ||||||
1999 | 52,383 | 13,133 | ||||||
2000 | 62,350 | 2,506 | 18,320 | |||||
2001 | 52,369 | 2,922 | 13,508 | |||||
2002 | 39,436 | 1,399 | 5,820 | |||||
2003 | 5,616 | 0 | 2,913 | |||||
2004 | 121 | 27,559 | 1,394 | |||||
2005 | 29,009 | 57,031 | 38,631 | |||||
2006 | 37,071 | 35,867 | 32,147 | |||||
2007 | 49,393 | 32,563 | 5,713 | 32,076 | ||||
2008 | 32,754 | 23,974 | 32,500 | 26,372 | ||||
2009 | 42,509 | 27,874 | 43,828 | 22,687 | ||||
2010 | 23,873 | 44,770 | 67,740 | 11,713 | 29,219 | |||
2011 | 47,463 | 52,018 | 44,754 | 64,341 | 67,623 | |||
2012 | 36,357 | 43,993 | 41,182 | 75,969 | 83,023 | 359,742[9] | ||
2013 | 32,965 | 29,168 | 44,952 | 88,285 | 90,342 | |||
2014 | 42,945 | 47,729 | 40,474 | 96,472 | 96,556 | |||
2015 | 53,739 | 5,875 | 52,748 | 29,461 | 81,522 | 104,984 | 399,969[10] | |
2016 | 81,066 | 18,772 | 49,877 | 9,302 | 78,176 | 62,254 | 138,218 | 515,067[1] |
2017 | 72,824 | 20,278 | 42,232 | 32,514 | 20,641 | 129,595 | ||
2018 | 82,823 | 18,864 | 37,373 | 13,873 | 75,180 | 5,951 | 121,197 | 501,367[11] |
2019 | 89,278 | 15,876 | 28,271 | 85,708 | 8,703 | 110,514 | ||
2020 | 84,343 | 8,168 | 18,425 | 68,750 | 11,285 | 69,016 | 366,929[12] | |
2021 | 94,601 | 8,372 | 39,762 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Kia Motors posts 3.2% rise in 2016 Global Sales”. Kia Motors Global Media Center. Kia Motors.
- ^ “News - Sales Data”. Kia Media. Kia Motors.
- ^ “Venta al público y producción de vehículos ligeros por marca, modelo, segmento y país origen”. Instituto Nacional de Estadística, Geografía e Informática (INEGI) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Investor Relations | Kia Global Brand Site”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Kia Sportage European sales figures”. 29 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Kia Sportage China auto sales figures”. 22 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Kia Sportage R China auto sales figures”. 22 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Kia KX5 China auto sales figures - Left-Lane.com”.
- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2017.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ “Kia Motors posts 0.3% rise in 2015 global sales”. Kia Motors Global Media Center. Kia Motors.
- ^ “Kia Global Media Center : Kia Motors posts 2.4% increase in 2018 global sales”.
- ^ “Kia Global Media Center : Kia Motors announces 2020 global sales and 2021 goals”.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kia Sportage.
- Website chính thức (Quốc tế)